Độ dày xốp của tôn xốp chống nóng bao nhiêu là chuẩn xác nhất?

Độ dày xốp ở lớp giữa của tôn xốp cách nhiệt tại mỗi đơn vị sản xuất sẽ có sự khác nhau. Ngay cả độ cứng-mềm của lớp xốp cũng không giống nhau. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng của tôn lợp mái và chất lượng của cả công trình.

Vậy độ dày xốp của lớp xốp khi sản xuất tôn xốp chống nóng 3 lớp là bao nhiêu là chuẩn xác nhất? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ thông tin trong bài viết này.

Độ dày xốp của tôn xốp bao nhiêu là đạt chuẩn?

Để biết cách đo đạc cho hợp lý thì trước tiên các bạn cần tìm hiểu cấu tạo chi tiết của tôn xốp chống nóng. Khi đã nắm được thông tin này thì các bạn sẽ biết được tôn xốp dày bao nhiêu là đạt chuẩn cho công trình của mình.

Cấu tạo của tôn xốp chống nóng

Tôn cách nhiệt được cấu tạo gồm 3 lớp chính. Lớp đầu tiên là lớp tôn (tôn mạ màu); Lớp thứ hai là lớp xốp PU (Polyurethane); Lớp thứ 3 là lớp giấy bạc.

Kiểm tra độ dày của lớp xốp thành phẩm

3 lớp riêng biệt nhưng được liên kết rất chặt chẽ với nhau. Vì thế độ dày mỗi lớp hay độ dày tôn 3 lớp cũng sẽ có tiêu chuẩn riêng.

+ Lớp thứ nhất – lớp tôn nền

Đây là lớp phải chịu tác động trực tiếp của mọi tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài. Người mua nên lựa chọn loại tôn thương hiệu uy tín, chất lượng tốt như Tôn Vikor, Hoa Sen, Hòa Phát,…

Độ dày tiêu chuẩn phù hợp của lớp tôn này dao động từ 0,3mm-0,5mm. Dựa vào yêu cầu và kinh phí của từng công trình để lựa chọn độ dày tôn chuẩn nhất.

Lớp này thường sản xuất ở dạng tôn 5 sóng, 6 sóng, 9 sóng hoặc 11 sóng tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Mục đích của các sóng là giúp thoát nước tốt.

+ Lớp thứ hai – lớp xốp PU

Đây là lớp xốp ở giữa quyết định đến các tính năng của tôn cách nhiệt. Như khả năng chống nóng, cách nhiệt, cách âm, chống ồn và chống cháy lan. Bạn không nên chọn lớp xốp PU có độ dày quá mỏng, quá dày lại gây lãng phí.

Lớp xốp thường có độ dày từ 1,4-1,7cm. Sự chênh lệch độ dày tùy thuộc vào loại hóa chất hoặc tùy vào nơi sản xuất. Nhưng tỉ trọng PU phù hợp nhất của lợi 6 và 11 sóng được khuyến khích là 32,75kg/m3.

+ Lớp thứ 3 – lớp giấy bạc/tôn

Nó là lớp dưới cùng của tôn xốp PU. Bạn sẽ thấy rõ nhất từ phía trong công trình. Đây là lớp ít phải chịu tác động của thời tiết và có tác dụng thêm tính gia cố và thẩm mỹ cho mái.

Lớp giấy bạc có độ dày 0,06mm (+-0.02mm) là phù hợp.

Độ dày của lớp xốp ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của mái

Chọn độ dày xốp của tôn xốp chống nóng phù hợp theo từng công trình

  • Chọn tôn xốp Pu cho nhà biệt thự, nhà cao tầng

+ Đừng chọn theo số đông vì mỗi công trình sẽ có thiết kế khác nhau. Vì thế, hãy chọn tôn xốp lợp mái hợp với thiết kế riêng của công trình.

+ Chọn tôn xốp dựa vào tính năng. Bên cạnh màu sắc, kiểu dáng riêng thì bạn nên quan tâm đến tính năng để đảm bảo chất lượng khi sử dụng sau này. Phụ thuộc yêu cầu vào chất lượng sử dụng, vào khí hậu riêng…

+ Tính đúng diện tích mái cần lợp để ước tính số lượng tấm. Điều này giúp gia chủ tiết kiệm được chi phí tối ưu.

  • Chọn tôn chống nóng lợp mái cho nhà phố, xưởng

Với độ bền cao, khả năng cách nhiệt, cách âm chống nóng tốt nên tôn xốp lợp mái đang trở thành xu thế hiện nay.

Tôn có trọng lượng nhẹ sẽ làm giảm áp lực của hệ thống mái lên khung và móng. Thích hợp cho vùng có nền đất yếu.

Màu sắc đa dạng nên thích hợp cho cả các công trình từ nhà phố đến nhà xưởng

Mái tôn xốp khắc phục được các nhược điểm do mái bê tông gây ra như nứt gãy, co ngót gây thấm dột.

Khách hàng cần tư vấn thêm thông tin về tôn xốp 3 lớp tại Thái Bình, các loại hóa chất tạo xốp vui lòng liên hệ Hotline của Tôn Vikor.

 Hotline: 0963 374 688

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0902 225 225