
1. Độ dày tôn mạ màu là gì?
Độ dày tôn mạ màu chính là thông số chỉ độ dày tấm tôn
Độ dày tôn hay còn gọi là zem là thông số chỉ độ dày của tấm tôn. Một cách hiểu khác chính là chất lượng của tấm tôn.
Độ dày càng lớn thì chất lượng của tôn càng bền vững. Tuy nhiên tôn càng dày trọng lượng càng lớn (càng nặng). Cần phải tăng kết cấu chịu lực cho vì kèo
Tìm hiểu độ dày của các loại tôn hiện nay
Độ dày tấm tôn lợp mái sẽ khác nhau ở từng loại, tôn kẽm, tôn lạnh mạ màu, tôn mạ màu, tôn xốp, tôn pu, tôn sóng.… Sẽ có độ dày khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây:
– Độ dày tôn mạ kẽm
2 dem 80, 3 dem 00, 3 dem 20, 3 dem 50, 3 dem 80, 4 dem 00, 4 dem 30, 4 dem 50, 4 dem 80, 5 dem 00
– Độ dày tôn lạnh
3 dem 00, 3 dem 30, 3 dem 50, 3 dem 80, 4 dem 00, 4 dem 20, 4 dem 50, 4 dem 80, 5 dem 00, 6 dem
– Độ dày tôn màu
Độ dày tôn màu giống tương tự như độ dày tôn lạnh
– Độ dày tôn xốp
Tôn xốp được cấu tạo có 3 lớp: lớp tôn mạ màu + lớp PU + lớp giấy bạc. Độ dày tôn tôn xốp sẽ bao gồm 3 lớp trên.
Tuy nhiên để tính độ dày tôn người ta chỉ tính lớp tôn đầu tiên. Lớp tôn này có thể dùng tôn lạnh, tôn kẽm, tôn màu, tôn cán sóng…
Nói tóm lại: tôn xốp có độ dày từ 3 dem đến 6 dem
– Độ dày tôn cán sóng
Tôn cán sóng bao gồm: 5 sóng vuông, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng tròn, 13 sóng là phông…. Có độ dày từ 2 dem đến 6 dem
Cụ thể về độ dày như thế nào quý vị hãy liên hệ trực tiếp với Tôn Vikor. Hotline: 0963 374 688 luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc

2. Cách kiểm tra độ dày tôn phổ biến nhất
Bạn có thể kiểm tra độ dày của tấm tôn rất dễ dàng bằng các cách sau:
– Sử dụng thiết bị đo Palmer để đo độ dày:
Thiết bị đo Palmer này rất dễ sử dụng. Bạn cần chú ý đo ít nhất 3 điểm khác nhau trên tấm tôn. Sau đó tính độ dày bình quân các điểm đo so sánh với độ dày công bố của nhà sản xuất.
– Cân tấm tôn để kiểm tra độ dày
Sử dụng phương pháp cân tấm tôn để kiểm tra đội dày
Thực hiện cân khối lượng của 1 mét tôn (kg/m). So sánh kết quả có được với tỷ trọng lý thuyết (kg/m). Trong đó: tỷ trọng lý thuyết tính như sau:
+ Đối với thép nền (Thép nền cán nguội)
Tỷ trọng của thép nền (kg/m) = Độ dày của thép nền (mm) x Khổ rộng (mm) x 0.00785 (kg/cm3)
+ Đối với tôn kẽm/tôn lạnh (sử dụng thép nền cán nguội)
Tỷ trọng của tôn kẽm / lạnh (kg/m) = Tỷ trọng thép nền + (Lượng mạ (g/m2) x khổ tôn (mm)/1000)/1000
+ Đối với tôn kẽm màu/tôn lạnh màu (sử dụng thép nền cán nguội)
Tỷ trọng tôn kẽm màu / tôn lạnh màu (kg/m) = Tỷ trọng tôn kẽm/tôn lạnh + Tổng độ dày lớp sơn x 0.0016 kg x (khổ tôn (mm)/1000)”
Lưu ý: Tỷ trọng tôn trong thực tế chấp nhận được là tỷ trọng có dung sai tuân theo quy định dung sai tỷ trọng của nhà sản xuất.

3. Mua tôn mạ màu ở đâu uy tín
Quý vị đang cần mua tôn mạ màu để sử dụng cho công trình của mình. Hãy liên hệ ngay với Vikor – 1 trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực này
Chúng tôi cam kết bạn sẽ nhận được những mặt hàng chất lượng nhất. Trong 24h sẽ có báo giá cụ thể
Sản phẩm của Vikor có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Được sử dụng từ các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường. Vì vậy bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng
Mọi thông tin chi tiết về độ dày tôn mạ màu quý vị hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Chắc chắn bạn sẽ hài lòng về những gì nhận được