Lựa chọn độ dày tôn mạ màu phù hợp nhất cho từng công trình

Mỗi công trình khi lựa chọn sử dụng tôn mạ màu đều cần lưu ý lựa chọn độ dày sao cho phù hợp nhất nhằm đảm bảo chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí tối đa. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách lựa chọn được loại tôn màu có độ dày phù hợp nhất với công trình của mình trong bài viết dưới đây.

Các loại độ dày tôn mạ màu phổ biến nhất hiện nay

Độ dày tôn mạ màu chính là thông số chỉ độ dày tấm tôn

Độ dày tôn hay còn gọi là zem là thông số chỉ độ dày của tấm tôn. Một cách hiểu khác chính là chất lượng của tấm tôn.

Độ dày càng lớn thì chất lượng của tôn càng bền vững. Tuy nhiên tôn càng dày trọng lượng càng lớn (càng nặng). Cần phải tăng kết cấu chịu lực cho vì kèo

Tôn cuộn màu Vikor

– Độ dày tôn mạ kẽm

2 dem 80, 3 dem 00, 3 dem 20, 3 dem 50, 3 dem 80, 4 dem 00, 4 dem 30, 4 dem 50, 4 dem 80, 5 dem 00

– Độ dày tôn lạnh

3 dem 00, 3 dem 30, 3 dem 50, 3 dem 80, 4 dem 00, 4 dem 20, 4 dem 50, 4 dem 80, 5 dem 00, 6 dem

– Độ dày tôn màu

Độ dày tôn màu giống tương tự như độ dày tôn lạnh

– Độ dày tôn xốp

Tôn xốp được cấu tạo có 3 lớp: lớp tôn mạ màu + lớp PU + lớp giấy bạc. Độ dày tôn xốp sẽ bao gồm 3 lớp trên.

Tuy nhiên để tính độ dày tôn người ta chỉ tính lớp tôn đầu tiên. Lớp tôn này có thể dùng tôn lạnh, tôn kẽm, tôn màu, tôn cán sóng…

Nói tóm lại: tôn xốp có độ dày từ 3 dem đến 6 dem

– Độ dày tôn cán sóng

Tôn cán sóng bao gồm: 5 sóng vuông, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng tròn, 13 sóng là phông…. Có độ dày từ 2 dem đến 6 dem

Lựa chọn độ dày tôn thích hợp với từng công trình

Cách kiểm tra độ dày tôn mạ màu dễ dàng nhất

– Sử dụng thiết bị đo Palmer để đo độ dày:

Thiết bị đo Palmer này rất dễ sử dụng. Bạn cần chú ý đo ít nhất 3 điểm khác nhau trên tấm tôn. Sau đó tính độ dày bình quân các điểm đo so sánh với độ dày công bố của nhà sản xuất.

– Cân tấm tôn để kiểm tra độ dày

Sử dụng phương pháp cân tấm tôn để kiểm tra đội dày

Thực hiện cân khối lượng của 1 mét tôn (kg/m). So sánh kết quả có được với tỷ trọng lý thuyết (kg/m). Trong đó: tỷ trọng lý thuyết tính như sau:

+ Đối với thép nền (Thép nền cán nguội)

Tỷ trọng của thép nền (kg/m) = Độ dày của thép nền (mm) x Khổ rộng (mm) x 0.00785 (kg/cm3)

+ Đối với tôn kẽm/tôn lạnh (sử dụng thép nền cán nguội)

Tỷ trọng của tôn kẽm / lạnh (kg/m) = Tỷ trọng thép nền + (Lượng mạ (g/m2) x khổ tôn (mm)/1000)/1000

+ Đối với tôn kẽm màu/tôn lạnh màu (sử dụng thép nền cán nguội)

Tỷ trọng tôn kẽm màu / tôn lạnh màu (kg/m) = Tỷ trọng tôn kẽm/tôn lạnh + Tổng độ dày lớp sơn x 0.0016 kg x (khổ tôn (mm)/1000)”

Lưu ý: Tỷ trọng tôn trong thực tế chấp nhận được là tỷ trọng có dung sai tuân theo quy định dung sai tỷ trọng của nhà sản xuất.

Tôn cách nhiệt 3 lớp

Địa chỉ bán tôn mạ màu giá rẻ chất lượng uy tín nhất

Nếu bạn đang cần mua tôn mạ màu để sử dụng cho công trình của mình. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Công ty là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và phân phối vật liệu xây dựng tại Thái Bình và các tỉnh thành miền Bắc, miền Trung.

Chúng tôi cam kết bạn sẽ nhận được những mặt hàng chất lượng nhất. Báo giá cụ thể và đảm bảo giá thành phải chăng nhất.

Sản phẩm của Tôn Vikor có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Được sử dụng từ các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường.

Hotline: 0865 201 001/0902 225 225

0902 225 225