Những mẹo nhỏ hữu ích giúp bạn chọn được tôn lợp mái phù hợp nhất

Mái là một phần quan trọng khi xây dựng công trình. Lựa chọn loại tôn lợp mái nào cho phù hợp nhất với nhu cầu, giá tiền và sở thích của gia chủ thì không phải ai cũng biết. Đồng thời, tính toán diện tích mái cho chuẩn xác nhất để tiết kiệm chi phí và thời gian thi công cũng là điều nhiều khách hàng quan tâm. Thông tin sẽ có đầy đủ trong bài viết dưới đây

Hướng dẫn bạn cách tính diện tích tôn lợp mái chính xác nhất

Tính diện tích mái tôn bề mặt

Bạn cần phải xác định chiều cao và diện tích mặt sàn ngôi nhà của bạn. Sau đó dựng chiều cao của mái xuống sàn nhà để có thể biết thêm thông tin về chiều rộng.

Đo từ đỉnh kéo xuống ta biết dược thêm chiều cao của kèo thép. Áp dụng công thức tính cạnh huyền trong tam giác vuông để tìm được độ dốc.

Công thức: (chiều dốc mái tôn x 2) x chiều dài mặt sàn = diện tích bề mặt mái tôn.

Tính vật liệu làm dốc mái tôn

Cách này dựa trên số liệu về diện tích bề mặt mái tôn. Cách này thường không có quy tắc chuẩn nhất định vì nó linh hoạt theo từng loại tôn.

Lợp mái tôn xốp 3 lớp

Những loại tôn lợp mái được sử dụng nhiều nhất hiện nay

Tôn giả ngói

Loại tôn này thường phù hợp với kiểu nhà có kiến trúc giống biệt thự hay những công trình có độ dốc mái cao.

Tôn giả ngói khá nhẹ nên có thể giảm được động lực khi lợp lên mái thay vì việc lợp các miếng ngói.

Tôn giả ngói khá đa dạng màu sắc, độ dày linh hoạt mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.

Các miếng tôn được gắn kết lại với nhau bởi các ốc vít chắc chắn mà không sợ bị lật tung hay thổi bay.

Nó cũng có chi phí rẻ hơn khá nhiều so với ngói lợp truyền thống.

Tôn xốp cách nhiệt – Tôn chống nóng

Loại tôn này có cấu tạo 3 lớp: tôn + PU + PP/PVC

Lớp tôn lạnh mạ màu có tác dụng tạo tính thẩm mỹ, bảo vệ độ bóng của tôn và giúp tôn luôn luôn bền đẹp.

Lớp PU là lớp quyết định tính năng cách âm, cách nhiệt, chống nóng của tôn lợp mái. Tôn Vikor hiện phân phối các loại hóa chất tạo xốp PU giá rẻ, chất lượng cho khách hàng

Lớp PVC là lớp trong cùng có tác dụng gia cố chắc chắn cho tôn chống nóng và tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm.

Tôn cách nhiệt được đánh giá là loại tôn lợp mái phổ biến và phù hợp nhất với địa hình, khí hậu nước ta hiện nay.

Tôn xốp PU còn thân thiện với môi trường, không gây hại cho sức khỏe con người và có độ bền cao.

Giá thành phải chăng, rất ít phải sửa chữa, bảo dưỡng hay thay thế nên phù hợp với túi tiền của hầu hết người dùng tại Việt Nam.

Tôn cuộn mạ màu JSSC

Tôn lạnh màu cán sóng

Tôn cán sóng có cấu tạo không cầu kì như các loại tôn trên, nó được mạ kẽm và sơn một lớp sơn phủ mang lại tính thẩm mỹ cho mái nhà.

Thành phần chính của loại tôn này là 55% nhôm, 43,5% kẽm, 1,5% silicon.

Tôn màu có khả năng chịu đựng thời tiết có nhiệt độ cao, khả năng chống ăn mòn tốt. Nó cũng giúp cho ngôi nhà mát và dễ chịu hơn.

Tôn lạnh màu có giá thành khá phù hợp và phù hợp với những công trình có yêu cầu không quá cao về độ chống nóng, cách nhiệt, cách âm.

Loại này rất đa dạng về mẫu mã, nó bao gồm các loại tôn 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng giúp khách hàng lựa chọn theo nhu cầu.

Loại tôn này phù hợp lợp mái cho những công trình nhà tạm hoặc những công trình yêu cầu chất lượng từ mái không cao. Nó có ưu điểm là rẻ, độ bền cao và rất dễ vận chuyển, lắp đặt.

Tôn mạ kẽm

Đây cũng là loại tôn lợp mái khá phổ biến với người sử dụng. Loại tôn này được phủ một lớp kẽm bên ngoài. Nó khá đơn giản, thuận tiện trong vận chuyển, lắp đặt vì khá nhẹ.

Tôn mạ kẽm có khả năng chống gỉ, độ bền cao, giá thành rẻ.

Việc lựa chọn loại tôn nào làm vật liệu lợp mái sẽ phụ thuộc vào nhu cầu, mục đích sử dụng, túi tiền của khách hàng.

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, sử dụng tôn mạ màu, tôn xốp chống nóng 3 lớp, tôn 1 lớp hay các loại hóa chất tạo xốp thì hãy liên hệ ngay với Tôn Vikor.

Hotline: 0902 225 225/0865 201 001

 

0902 225 225