TÔN CUỘN GIÁ RẺ TẠI THÁI BÌNH

1. Tôn cuộn có những điểm nổi bật nào?
Tôn cuộn sở hữu hàng loạt những điểm nổi bật mà người dùng có thể tham khảo như:
– Khả năng chống ăn mòn cao
Chống ăn mòn cao giúp bảo vệ lớp phủ sạch sẽ, sáng hơn, không úa màu, không tạo vết
– Siêu nhẹ và bền bỉ với thời gian
Chính vì nhờ khả năng chống ăn mòn mà tôn cuộn có độ bền tốt, trường tồn với thời gian. Đặc biệt, siêu nhẹ nên khá dễ vận chuyển
– Tôn siêu sáng và bắt màu
Khả năng tạo màu rất tốt thông qua quá trình mạ và lớp sơn phủ này có độ bền cực tốt
– Dễ dàng vận chuyển
Tôn được cán mỏng và cuộn thành từng cuộn. Do đó, rất thuận tiện trong quá trình vận chuyển
+ Thích hợp cho nhiều môi trường khác nhau. Nhiệt đới, ven biển (nơi có tính ăn mòn cao), khu vực ẩm ướt….
+ Thiết kế và mẫu mã đa dạng, đẹp mắt phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau
+ Có khả năng định hình và chống va đập.
+ Khả năng chống ăn mòn gấp 4 lần so với sắt mạ kẽm
Tìm ĐỊA CHỈ MUA TÔN NGAY TẠI ĐÂY
2. Trường hợp nào nên sử dụng tôn cuộn màu
Tôn cuộn màu được ứng dụng rất rộng trong thực tế. Điển hình như 1 số trường hợp sau:
– Sử dụng trong trang trí nội và ngoại thất cho các công trình nhà ở và kiến trúc lớn nhỏ
– Dùng để lợp mái tôn, chống ồn, chống nóng. Giúp bảo vệ ngôi nhà khỏi các tác động từ tia UV, ánh nắng mặt trời, gió bão…
– Sử dụng để thiết kế các đồ dùng gia dụng, đồ dùng nhà bếp
– Dùng để bảo ôn các thiết bị điện lạnh, thiết bị điện tử
– Sản xuất các loại vỏ cho 1 số thiết bị điện tử điện lạnh như vỏ máy giặt, tủ lạnh, vỏ máy tính
– Dùng để làm hệ thống ống nước và hệ thống thoát nước….
Để được tư vấn cụ thể hơn về dòng tôn cuộn này quý vị hãy liên hệ ngay 0963 374 688. Vikor sẽ giải đáp mọi thắc mắc

3. Tôn cuộn mạ kẽm, mạ màu được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn nào?
– Đặc điểm kỹ thuật
Các sản phẩm mà Vikor cung cấp đều đáp ứng tiêu chuẩn Quốc tế. Như tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312:1994, tiêu chuẩn Châu Âu EN10169, tiêu chuẩn Mỹ ASTM
– Về kỹ thuật
+ Độ dày (mm): 0.16 ÷ 0.8
+ Chiều rộng (mm): 914 ÷ 1250
+ Trọng lượng cuộn (tấn): Tối đa 10
+ Độ dày lớp màng sơn (µm): 06 ÷ 30
– Trọng lượng của tôn
Trọng lượng được tính linh hoạt tùy thuộc vào từng dòng tôn. Ví dụ, loại tôn, ngói lợp tôn, tôn lạnh…
Để tính tôn cuộn bao nhiêu kg. Trước hết, bạn phải xác định zem tôn (độ dày của tôn) là gì.
Công thức cơ bản để tính trọng lượng của tôn cuộn được tính như sau:
m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85
Trong đó:
m là trọng lượng
T là độ dày tôn
W là chiều rộng tôn
L là chiều dài tôn và 7,85 là khối lượng riêng của sắt thép (7850kg/m3) – chất liệu làm tôn.
Ví dụ: 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem thì nặng bao nhiêu?
Theo công thức trên, ta có:
T (độ dày của tôn) = 3 zem = 0,3mm = 0,0003m (vì 1 zem = 0,1mm); W (chiều rộng của tôn) = 1m = 1.000mm
L (chiều dài của tôn) = 1m = 1.000mm;
Áp dụng công thức tính trọng lượng tôn: m(kg) = T(m) x W(m) x L(m) x 7850
= 0,00035 x 1 x 1 x 7850
= 2,975 (kg)
Vậy 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem nặng 2,975 kg
Vì vậy, 1m2 kim loại tấm có độ dày 3,5 zem và nặng 2.975 kg

4. Tổng hợp các dòng tôn cuộn phổ biến hiện nay
Tôn cuộn là một trong những sản phẩm của quá trình sản xuất thép cán nguội. Các loại tôn hiện được sử dụng nhiều nhất trên thị trường. Bao gồm: tôn cuộn mạ kẽm, tôn cuộn mạ màu, tôn cuộn inox, tôn cán sóng….
Tùy vào đặc điểm mỗi loại mà màu sắc, độ dày tôn cuộn mỏng, tôn cuộn dày và cách sử dụng cũng khác nhau.
– Tôn mạ kẽm (tôn mạ kẽm)
Tôn mạ kẽm có thể tùy chọn kích thước, chiều rộng, chiều dài và độ dày mỏng đa dạng theo yêu cầu của người sử dụng.
Tôn mạ kẽm thường được dùng để lợp nhà, mái che cho các xí nghiệp, nhà máy, công trường, trần nhà. Hoặc còn được dùng làm biển quảng cáo, biển chờ xe bus, các loại bảng hiệu.
– Tôn mạ màu
Tôn mạ màu là sản phẩm tiên tiến của tôn mạ kẽm, được kết hợp thêm công nghệ phun sơn. Từ đó mang đến sự đa dạng về màu sắc tăng lựa chọn cho khách hàng nhưng vẫn đảm bảo tiêu chuẩn. Về độ cứng, độ va đập, và tính bền bỉ ban đầu của tôn mạ kẽm.

– Tôn inox
Được biết đến nhiều nhất với tên gọi “thép không gỉ”. Tôn cuộn inox được đông đảo khách hàng yêu thích và lựa chọn.
Tôn inox có khả năng chống oxy hóa cao, hạn chế ăn mòn và han gỉ. Thường được dùng làm ống dẫn dầu khí, bồn chứa hóa chất, lợp mái, tấm trang trí, máng tôn inox….
– Tôn cán sóng
Với kiểu dáng dạng cán sóng khác biệt với các loại phẳng. Tôn cán sóng cũng là một trong những sản phẩm được sử dụng nhiều trong việc làm mái che cho các kho xưởng. Công ty, nhà máy lớn trên cả nước.

5. Bảng giá tôn chi tiết theo từng kích thước
Hiện nay, trên thị trường giá tôn cuộn vô cùng phong phú. Vì sự khác biệt chủng loại, kiểu dáng, màu sắc, công dụng cũng như mỗi khách hàng lại có những yêu cầu riêng.
Vì vậy giá của mỗi loại tôn cuộn sẽ giao động và khác nhau theo thời gian. Không có một giá chung cho sản phẩm tôn cuộn lâu dài.
Qua gần 23 năm sản xuất và cung cấp cho thị trường Việt Nam. Tôn Vikor đã cung cấp các sản phẩm về tôn cuộn, tôn mạ kẽm, tôn mạ màu, tôn xốp chất lượng cao. Cùng với chính sách giá rẻ, giá phù hợp cho khách hàng và đối tác.

Chúng tôi cam kết luôn mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng với những kết quả vượt hơn mong đợi.
Nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi. Đảm bảo bạn sẽ nhận được tư vấn nhanh và chính xác nhất. Đồng thời nhận được hàng loạt ưu đãi.
CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR
Địa chỉ: Đường Ngô Gia Khảm, KCN Phúc Khánh, Phường Phú Khánh, Thái Bình
Điện thoại: (02273) 844975 – Fax: (02273) 848959
E-mail: infor.vikorsteel.vn@gmail.com
Website: https://tonxopchongnong.vn/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.